Website Trường Mầm Non Ea Pô

kế hoạch xây dựng bộ quy tắc ứng xử năm học 2018-2019

Người đăng: Ngày đăng: Lượt xem:

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯ JÚT         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     TRƯỜNG MẪU GIÁO EAPÔ                             Độc lập – Tự do – hạnh phúc

 

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện Quy tác ứng xử của cán bộ, công chức viên chức

làm việc trong trường mẫu giáo Ea Pô

(Kèm theo Quyết định số 2577QĐ/ UBND ngày 25./12/2018 của UBND huyện Cư Jút)

 

  1. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
  2. Mục đích

– Phát huy sức mạnh của đội ngũ CBGV-NV nhà trường, góp phần thực hiện tốt mục tiêu xây dựng đội ngũ CBCCVC thanh lịch, văn minh, liêm chính và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức.

– Xác định việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV-NV là nhiệm vụ thường xuyên của nhà trường nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong việc xây dựng đội ngũ CBGV-NV nhà trường “KỶ CƯƠNG – TRÁCH NHIỆM – TẬN TÌNH – THÂN THIỆN”, góp phần xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp.
– Thực hiện Quy định các chuẩn mực xử sự trong giảng dạy, công tác; trong quan hệ xã hội là định hướng cho CBGV-NV các chuẩn mực trong giải quyết công việc với nhà trường, gia đình và xã hội.

–   Là căn cứ để nhà trường xử lý trách nhiệm khi công chức, viên chức vi phạm các chuẩn mực xử sự trong thi hành nhiệm vụ, công vụ và trong quan hệ xã hội và là cơ sở để nhân dân giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật của công chức.

  1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

2.1. Phạm vi

Quy tắc này quy định chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong nhà trường trong thi hành nhiệm vụ, công vụ, trong quan hệ xã hội; trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong việc thực hiện và xử lý vi phạm.

2.2. Đối tượng điều chỉnh

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng điều chỉnh theo quy định tại Quy tắc này

  1. QUY TẮC ỨNG XỬ CHUNG
  2. Những quy định chung

1.1. Khi thi hành nhiệm vụ, công vụ, phải thực hiện đầy đủ và đúng các quy định về nghĩa vụ của công chức theo quy định tại Điều 8, 9, 10, 16, 17 của Luật Cán bộ, công chức, Điều 16, 17, 18, 19 của Luật Viên chức, Điều 36, 37, 38, 39, 40 của Luật Phòng, chống tham nhũng, Điều 6, 8 của Luật Tiếp công dân và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

1.2. Có trách nhiệm phát hiện việc thực hiện sai hoặc không đầy đủ, không đúng quy định của công chức khác trong cùng cơ quan, đơn vị và công chức, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, phản ảnh đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý công chức đó và chịu trách nhiệm cá nhân về những phản ảnh của mình.

1.3. Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý và sử dụng công chức có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức thuộc thẩm quyền và xử lý vi phạm đối với công chức vi phạm các quy định của pháp luật theo phân cấp quản lý công chức.

  1. Thời gian làm việc

2.1. Chấp hành nghiêm quy định về thời gian làm việc của Nhà nước, sử dụng hiệu quả thời giờ làm việc.

  1. a) Thời giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước:

– Buổi sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

– Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Thời giờ làm việc này có thể điều chỉnh phù hợp với đặc thù, yêu cầu công tác của từng cơ quan, đơn vị và theo quy định nhưng phải đảm bảo đủ 08 giờ làm việc/01 ngày làm việc.

  1. b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ tình hình thực tế bố trí thời gian làm việc phù hợp, đảm bảo đúng quy định của Bộ Luật Lao động.
  2. Trang phục, tác phong làm việc

3.1. Khi thực hiện nhiệm vụ, công chức phải mặc trang phục lịch sự, đầu tóc gọn gàng, Trang phục được quy định như sau:

  1. a) Đối với nam: mặc quần tây, áo sơmi;
  2. b) Đối với  nữ: mặc quần tây; váy dài (chiều dài váy tối thiểu ngang gối), áo sơmi (áo có tay); comple; bộ áo dài truyền thống.

3.2. Lễ phục của công chức là trang phục chính thức được sử dụng trong những buổi lễ, cuộc họp trọng thể.

  1. a) Đối với nam: quần tây, áo sơmi, cà vạt hoặc bộ comple.
  2. b) Đối với nữ: áo dài truyền thống hoặc bộ comple nữ.
  3. c) Đối với công chức là người dân tộc thiểu số, trang phục ngày hội dân tộc cũng coi là lễ phục.

3.3. Phải đeo thẻ công chức khi làm việc và khi thực hiện nhiệm vụ bên ngoài cơ quan. Thẻ công chức có đầy đủ các nội dung và kích thước theo mẫu  quy định.

3.4. Tư thế, cử chỉ nghiêm túc, thái độ niềm nở, khiêm tốn, lễ phép, tôn trọng người giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ hòa nhã, không nói tục.

3.5. Không làm việc riêng trong giờ làm việc (giờ hành chính)

3.6. Không hút thuốc tại cơ quan làm việc, trong phòng làm việc, không sử dụng đồ uống có cồn, nấu nướng trong giờ làm việc.

3.7. Không nghe nhạc, chơi điện tử và các thiết bị giải trí cá nhân trong giờ làm việc (giờ hành chính);

3.8. Nơi làm việc sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, không trưng bày, lưu giữ, phát tán hình ảnh, nội dung văn hóa đồ trụy, tài liệu chống lại Đảng, Nhà nước.

  1. Ý thức tổ chức kỷ luật

4.1. Nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.

4.2. Thực hiện nghiêm túc chỉ thị số 17/CT- UBND tỉnh ngày 7/8/2013 về chấn chỉnh lề lối làm việc, thục thi coong vụ của cán boojcoong chưc, viên chức. Chỉ thị số 12- CT/HU ngày 14/3/2017 của huyện ủy Cư Jút về viecj chấn chỉnh tác phong, lề lối làm việc của cán bộ, công chưc, viên chức.

4.3. Chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức, nhiêm vụ cấp trên giao;

4.4. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, xây dựng môi trường làm việc dân chủ, kỷ cương, có tinh thần cầu thị, lắng nghe, cộng tác, giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ;

4.5. Trung thực, thẳng thắn, khách quan trong báo cáo, đề xuất, tham gia đống góp ý kiến với cấp trên;

4.6. Không phát tán, tung tin, bịa đặt, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác; không tự ý phát ngôn, cung cấp thông tin, tài liệu không đúng với thẩm quyền;

4.7. Không lam dụng, có hành vi quấy rối người khác dưới mọi hình thức;

4.8. Không tham gia, tổ chức, lôi kéo người khác đánh bạc… và các tệ nạn xã hội khác dưới mọi hình thức;

4.9. Không quảng cáo, vận động, mời gọi đồng nghiệp và công dân mua, bán, trao đổi hàng háo, dịc vụ có tính chất kinh doanh trong giờ làm việc (giwof hành chính)

  1. Sử dụng phương tiện, tài sản

5.1. Không sử dụng tài sản công, thiết bị, phương tiện công (ô tô, điện thoại, máy tính, đồ dùng văn phòng phẩm…) của cơ quan để phục vụ mục đích riêng cá nhân;

5.2. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các vật tư văn phòng phẩm của cơ quan đơn vị, đúng quy định.

5.3. Tích cực tham gia xây dựng, giữ gìn không gian xanh, sạch, đẹp, môi trường văn hóa thân thiện, văn minh nơi công sở;

  1. Giao tiếp và ứng xử

6.1. Giao tiếp và ứng xử với nhân dân

  1. a) Có thái độ niềm nở, nhã nhặn, lắng nghe ý kiến, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.
  2. b) Không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu; không gây căng thẳng, bức xúc, dọa nạt người dân.

6.2. Giao tiếp và ứng xử với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp

  1. a) Giao tiếp và ứng xử với cấp trên

– Cấp dưới chấp hành quyết định của cấp trên; chủ động, sáng tạo và chịu trách nhiệm trước pháp luật và quy định của cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

– Trong giao tiếp và khi thi hành nhiệm vụ, công vụ, cấp dưới phải có thái độ lịch sự, tôn trọng cấp trên, đúng nguyên tắc chế độ thủ trưởng và theo cấp bậc.

– Không được lợi dụng việc góp ý, phê bình làm tổn hại đến uy tín của cấp trên.

  1. b) Giao tiếp và ứng xử với cấp dưới

– Công chức lãnh đạo, quản lý phải gương mẫu trong lối sống, trong công tác, giữ gìn đoàn kết nội bộ, đạo đức tác phong, văn hóa trong đơn vị.

– Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đúng đắn của công chức trong đơn vị.

– Nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của công chức để có cách thức sử dụng, điều hành phù hợp với từng đối tượng nhằm phát huy khả năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, chủ động của từng cá nhân trong việc thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao.

– Phân công nhiệm vụ cho cấp dưới rõ ràng và theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức (tiến độ, chất lượng, kết quả); ứng xử theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công bằng và minh bạch.

– Không chuyên quyền, độc đoán, coi thường cấp dưới; không được lợi dụng việc góp ý, phê bình làm tổn hại đến uy tín của cấp dưới.

  1. c) Giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp

– Công chức phải ứng xử có văn hóa, tôn trọng và bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp; chân thành, thân thiện và đoàn kết, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ.

– Tôn trọng, lắng nghe và tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp, của tập thể; thẳng thắn góp ý với đồng nghiệp trên tinh thần xây dựng, khách quan.

– Không được lợi dụng việc góp ý, phê bình làm tổn hại đến uy tín của đồng nghiệp.

6.3. Giao tiếp qua điện thoại và thư điện tử công vụ

  1. a) Khi giao tiếp qua điện thoại, công chức phải xưng tên, chức danh, chức vụ, cơ quan, đơn vị nơi công tác; trao đổi ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc; âm lượng vừa đủ nghe; không tỏ thái độ thiếu lịch sự, không gắt gỏng hay nói trống không; không ngắt điện thoại đột ngột.
  2. b) Quản lý, sử dụng hộp thư điện tử công vụ theo quy chế. Thực hiện việc gửi, trả lời thư điện tử công vụ kịp thời và lịch sự.
  3. Chuẩn mực xử sự của công chức trong các mối quan hệ xã hội cụ thể

7.1. Trong các quan hệ ứng xử với gia đình

  1. a) Xây dựng gia đình văn hóa, nhắc nhở các thành viên trong gia đình tham gia các hoạt động xã hội ở nơi cư trú trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
  2. b) Không để người thân lợi dụng danh nghĩa, chức vụ của bản thân để vụ lợi cho gia đình và bản thân.
  3. c) Không được tổ chức các hoạt động cưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia, thăng chức và các hoạt động khác của bản thân và gia đình xa hoa, lãng phí, vì mục đích vụ lợi.

7.2. Trong quan hệ ứng xử với nhân dân nơi cư trú

  1. a) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tham gia sinh hoạt nơi cư trú, chịu sự giám sát của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể và nhân dân nơi cư trú.
  2. b) Không vi phạm các quy định về đạo đức công dân đã được pháp luật quy định hoặc đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện.
  3. c) Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú.

7.3. Trong quan hệ ứng xử tại nơi công cộng

  1. a) Chấp hành nghiêm túc các quy định về nội quy, quy tắc ở nơi công cộng; không vi phạm các chuẩn mực về thuần phong mỹ tục tại nơi công cộng.
  2. b) Thể hiện văn minh, lịch sự trong giao tiếp, ứng xử.
  3. c) Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn, mạo danh để tạo thanh thế khi tham gia các hoạt động xã hội.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

– Căn cứ kế hoạch của Công đoàn nhà trường và tình hình thực tiễn CBGV-NV nhà trường xây dựng tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch. Tổ chức tuyên truyền, vận động CBGV-NV thực hiện tốt Quy tắc ứng xử trong nhà trường.

– Phối hợp với BGH nhà trường tập trung nghiên cứu bổ sung những nội dung của Quy tắc ứng xử vào các quy chế, quy định, nội quy của nhà trường; Đưa việc thực hiện Quy tắc ứng xử vào nội dung thi đua của tập thể cá nhân hàng năm.

– Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm trong công tác triển khai thực hiện Quy tắc ứng xử trong từng học kỳ, tổ chức khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng các tập thể và các cá nhân tiêu biểu.
Nhà trường đề nghị các cán bộ, công chức, viên chức tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc./.

HIỆU TRƯỞNG

  Mai Thị Kim Liên